CPU Intel Core i9-10900K 10 nhân chỉ nhanh hơn AMD Ryzen 9 3900X nhưng tiêu thụ điện năng cao hơn rất nhiều
Vi xử lý Core i9-10900K của Intel sẽ được phát hành trong vài tháng tới và chúng ta cũng đã có được những con số điểm hiệu suất đầu tiên của nó thông qua tài khoản TUM_APISAK. Điểm chuẩn mới nhất bao gồm hiệu năng của chip 10 nhân sắp tới của Intel trong hai trình đo điểm 3DMark Firestrike và Time Spy, cũng như là so sánh nó với đối thủ cạnh tranh chính thức là AMD Ryzen 9 3900X vì cả hai đều hướng đến phân khúc 500$.
Nổi bật trong dòng máy tính để bàn của Comet Lake-S, Core i9-10900K thế hệ 10 là CPU hàng đầu trong năm 2020. Nó vẫn dựa trên kiến trúc Skylake mà đã trải qua 3 thế hệ gồm Kaby Lake, Coffee Lake và Coffee Lake refesh. Quá trình này cũng giống như 14nm nhưng là một phiên bản tinh tế hơn với xung nhịp cao hơn một chút và thêm nhiều nhân hơn.
Về thông số kỹ thuật, Core i9-10900K có 10 nhân 20 luồng, tổng bộ nhớ đệm là 20MB và TDP 125W. Con chip này có xung nhịp cơ bản 3,7 GHz, xung nhịp tăng tốc là 5,1GHz. Tuy nhiên, với công nghệ Turbo Boost Max 3.0 của Intel, con chip này có thể tăng tốc lên đến 5,2GHz trong một nhân đơn và 4,9GHz cho toàn bộ các nhân.
Kết quả từ trình đo điểm 3DMark FireStrike ghi nhận Core i9-10900K đạt được 28.462 điểm, nhanh hơn khoảng 5% so với AMD Ryzen 9 3900X với khoảng 27.000. Trong 3DMark Time Spy, Core i9-10900K cũng nhanh hơn khoảng 4% đối thủ bên kia với 13.142 điểm so với 12.600 điểm.
CPU Intel Core i9-10900K có xung nhịp tăng tốc trên tất cả các nhân cao hơn nhiều, lên đến 4.9GHz trong khi AMD Ryzen 9 3900X chỉ đạt mức xung 4.1GHz trên toàn nhân. AMD Ryzen 9 3900X dù có nhiều hơn 2 nhân và 4 luồng nhưng do có xung nhịp thấp hơn khiến nó chậm hơn một chút so với Core i9-10900K. Turbo all-core 4.9 GHz của Intel cũng được định danh là xung nhịp Thermal Velocity Boost, điều này chỉ có thể xảy ra khi bạn chạn nó với các giải pháp làm mát tốt nhất. Mặc dù có xung nhịp cao hơn AMD, Core i9-10900K của Intel cũng chỉ vượt trội hơn khoảng 5% so với Ryzen 9 3900X, đó là chưa kể Ryzen 9 3900X vẫn chưa phải là con chip hàng đầu trong dòng Ryzen của AMD.
Thông tin về loạt CPU Intel Core i thế hệ 10:
CPU Name | Cores / Threads | Base Clock | Single-Core Boost Clock | Turbo Boost Max 3.0 (Single-Core) | All Core Boost Clock | Cache | TDP | Price |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Intel Core i9-10900K | 10/20 | 3.7 GHz | 5.1 GHz 5.3 GHz (Velocity) |
5.2 GHz | 4.8 GHz 4.9 GHz (Velocity) |
20 MB | 125W | TBD |
Intel Core i9-10900 | 10/20 | 2.8 GHz | 5.0 GHz 5.2 GHz (Velocity) |
5.1 GHz | 4.5 GHz 4.6 GHz (Velocity) |
20 MB | 65W | TBD |
Intel Core i9-10900T | 10/20 | 2.0 GHz | 4.5 GHz | TBD | TBD | 20 MB | 35W | TBD |
Intel Core i7-10700K | 8/16 | 3.8 GHz | 5.0 GHz | 5.1 GHz | 4.7 GHz | 16 MB | 125W | TBD |
Intel Core i7-10700 | 8/16 | 2.9 GHz | 4.7 GHz | 4.6 GHz | 4.8 GHz | 16 MB | 65W | TBD |
Intel Core i7-10700T | 8/16 | 2.0 GHz | 4.4 GHz | TBD | TBD | 16 MB | 35W | TBD |
Intel Core i5-10600K | 6/12 | 4.1 GHz | 4.8 GHz | N/A | 4.5 GHz | 12 MB | 125W | TBD |
Intel Core i5-10600 | 6/12 | 3.3 GHz | 4.8 GHz | N/A | 4.4 GHz | 12 MB | 65W | TBD |
Intel Core i5-10600T | 6/12 | 2.4 GHz | 4.0 GHz | N/A | TBD | 12 MB | 35W | TBD |
Intel Core i5-10500 | 6/12 | 3.1 GHz | 4.5 GHz | N/A | 4.2 GHz | 12 MB | 65W | TBD |
Intel Core i5-10500T | 6/12 | 2.3 GHz | 3.7 GHz | N/A | TBD | 12 MB | 35W | TBD |
Intel Core i5-10400 | 6/12 | 2.9 GHz | 4.3 GHz | N/A | 4.0 GHz | 12 MB | 65W | TBD |
Intel Core i3-10350K | 4/8 | TBD | TBD | N/A | TBD | 8 MB | 125W | TBD |
Intel Core i3-10320 | 4/8 | 3.8 GHz | 4.6 GHz | N/A | 4.4 GHz | 8 MB | 65W | TBD |
Intel Core i3-10300 | 4/8 | 3.7 GHz | 4.4 GHz | N/A | 4.2 GHz | 8 MB | 65W | TBD |
Intel Core i3-10100 | 4/8 | 3.6 GHz | 4.3 GHz | N/A | 4.1 GHz | 8 MB | 65W | TBD |
Intel Core i3-10100T | 4/8 | 2.3 GHz | 3.6 GHz | N/A | TBD | 8 MB | 35W | TBD |
Intel Pentium G6400 | 2/4 | 3.8 GHz | 3.8 GHz | N/A | TBD | 4 MB | 65W | TBD |
Intel Pentium G6400T | 2/4 | 3.2 GHz | 3.2 GHz | N/A | TBD | 4 MB | 35W | TBD |
Intel Celeron G5900 | 2/2 | 3.2 GHz | 3.2 GHz | N/A | TBD | 2 MB | 65W | TBD |
Intel Celeron G5900T | 2/2 | 3.0 GHz | 3.0 GHz | N/A | TBD | 2 MB | 35W | TBD |
Điều này đã cho thấy AMD đã tạo ra những bước nhảy vọt về IPC so với Intel. Điều khác là đã có những báo cáo về việc Core i9-10900K tiêu thụ điện tương đương Ryzen Threadripper 3970X trong khi chỉ nhanh hơn Ryzen 9 3900X 5%.
Với tất cả các nhân được nạp tải, Intel Core i9-10900K sẽ phá vỡ rào cản công suất 300W, điều này cũng cho thấy độ hiệu quả mà Intel đã thua sút AMD trong vài năm trở lại đây khi họ vẫn sử dụng qui trình 14nm đã cũ để sản xuất các bộ phận máy tính để bàn trong khi AMD đã chuyển sang 7nm và sẽ sớm ra mắt quy trình 7nm+ tinh tế hơn trên các bộ xử lý dựa trên lõi Zen 3.
Một số nhà sản xuất bo mạch chủ tiết lộ rằng mười nhân đã phá vỡ mốc 300w ở mức tải tối đa. Không có gì ngạc nhiên, 9900KS đã vượt quá mốc 250w trong các tình huống tương tự.
Điều này cũng không tốt cho Intel trong vấn đề tản nhiệt với Core i9-9900K đã vượt qua mức 90 độ khi được ép xung và đã dẫn đến việc nhiệt độ cao hơn nhiều so với các bộ xử lý AMD Ryzen 3000. Với số lượng nhân cao hơn, xung nhịp cao hơn, bạn sẽ cần thiết lập một giải pháp làm mát loại tốt nhất và những bộ nguồn công suất lớn để chạy Core i9-10900K ở mức tối ưu.
Nếu điều đó là không đủ, chế độ ECO của AMD cũng đã được chứng minh là một một tính năng rất hữu ích với các chip 16 /32 nhân vẫn hoạt động rất tốt ngay cả khi giảm giới hạn năng lượng. Nó cho thấy mức độ hiệu quả to lớn của các lõi Zen 2 7nm mới của AMD, mang đến hiệu suất của máy tính để bàn cho nền tảng di động với loạt vi xử lý Ryzen 4000 “Renoir”. Có khả năng Intel có thể ra mắt thế hệ trong thầm lặng vì họ biết rằng sẽ khó để cạnh tranh với các sản phẩm của AMD hoặc các sản phẩm tiếp theo dự kiến vào cuối năm nay.
AMD có thể sẽ không có kế hoạch giảm giá vì thực tế là Ryzen 3000 của họ đủ sức cạnh tranh với thế hệ 10 của Intel trừ khi Intel đưa Core i9 xuống mức còn 350-400 đô la, một điều sẽ không bao giờ xẩy ra. Dòng sản phẩm thế hệ 10 của Intel có thể cung cấp đa luồng trên tất cả các bộ phận với xung nhịp cao hơn, nhưng chúng đòi hỏi nhiều năng lượng hơn và làm mát mạnh hơn.
Với Zen 3 dự kiến trong năm nay và AMD đang chiếm phần lớn thị phần trong tất cả các phân khúc, Intel rõ ràng cần phẩm xem xét lại chiến lược CPU của họ và chúng ta hy vọng rằng họ sẽ đạt được các mục tiêu trong lộ trình xử lý đúng hạn nếu họ thực sự muốn đánh bại AMD. Gia đình máy tính để bàn Comet Lake-S thế hệ thứ 10 của Intel và dòng bo mạch chủ Z490 tương ứng dự kiến sẽ ra mắt vào tháng 4 năm nay.
- [SAMSUNG] [NEW] SAMSUNG D400 SERIES - TÁI KHẲNG ĐỊNH XU HƯỚNG MÀN HÌNH
- HỘI THẢO “CÔNG NGHỆ AI - MỞ KHÓA TƯƠNG LAI” KHÁM PHÁ KỶ NGUYÊN CÔNG NGHỆ MỚI CÙNG SIÊU VIỆT VÀ DELL TECHNOLOGIES
- Những thành phần chính của máy chủ AI, thành phần nào quan trọng nhất
- Màn hình Lenovo Think Vision S27i-30
- GIẢI PICKLEBALL SIÊU VIỆT MỞ RỘNG LẦN 2 - HÀNH TRÌNH TỎA SÁNG CỦA NHỮNG NGÔI SAO NGÀNH IT
- Lenovo làm mới máy trạm ThinkStation
- Giới thiệu máy chủ HPE DL20 Gen11
- ASUS ExpertBook P1 Laptop văn phòng quốc dân
- SIÊU VIỆT PHÂN PHỐI FULL MODEL CỦA SẢN PHẨM ASUS NUC
- Máy in đa chức năng PANTUM M6505